TƯ VẤN XIN CẤP
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Giấy phép môi trường thành phần gồm:
Căn cứ pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 của Quốc Hội ban hành 17/11/2020, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2022.
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 10/01/2022
- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 10/01/2022
- Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2020 Giấy phép môi trường là căn cứ thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt động bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở (Khoản 4 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 72/2020/QH14)
Lưu ý: Kể từ ngày giấy phép môi trường có hiệu lực, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường thành phần hết hiệu lực. (Khoản 6 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 72/2020/QH14)
Đối tượng thực hiện
- Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.Trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường. (Khoản 1)
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại Khoản 1 bên trên
- Đối tượng quy định tại khoản 1 bên trên thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường
Yêu cầu về bảo vệ môi trường
✔ Có công trình xử lý nước thải, khí thải, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung✔ Lưu giữ, vận chuyển, xử lý CTNH (cơ sở thực hiện DV XL CTNH)
✔ Có kho, bãi lưu giữ, thiết bị tái chế phế liệu đáp ứng quy định
✔ Có kế hoạch quản lý và giám sát môi trường, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố
✔ Quản lý CTSH, CTRCNTT, CTNH
✔ Yêu cầu khác về bảo vệ môi trường (Khoản 3, Điều 40, luật BVMT 72/2020/QH14)
Thời hạn của giấy phép môi trường
Cơ quan cấp Giấy phép môi trường
✔ 01.Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật đã được phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM
- Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên
- Cơ sở có nhập khẩu phế liệu
- Cơ sở thực hiện DV XL CTNH
✔ 02. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước
✔ 03. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật BVMT
- Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật BVMT nằm trên địa bàn từ 02 huyện trở lên
- Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật BVMT đã được UBND Tỉnh hoặc Bộ phê duyệt ĐTM
✔ 04. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật BVMT trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Thời điểm thực hiện giấy phép môi trường
Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
Nội dung giấy phép môi trường

